Skip to content

Tại sao chọn Trường Đại học Hàng hải Việt Nam ?

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021

 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN

CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
(Kèm theo thông báo số 155/TB-HVCSPT ngày 20/8/2021)
 
1. Thông tin chung
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển (Tên Tiếng Anh: Academy of Policy and Development) được thành lập theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, là trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục đại học quốc dân.
- Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ về chính sách công, kinh tế và quản lý, có tư duy năng động, sáng tạo, đủ năng lực làm việc trong nước và quốc tế; nghiên cứu, bồi dưỡng, tư vấn và phản biện chính sách.
- Địa chỉ: Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 024 37957368/024 37473186
- Email: quanlydaotao@apd.edu.vn
- Website: tuyensinh.apd.edu.vn; www.dkxt.apd.edu.vn
- Facebook:
+ http//www.facebook.com/tvtsapd/.
+ http//www.facebook.com/hocvienchinhsachphattrien/.
- Zalo: 0983.878.608
 
1.2. Quy mô đào tạo

 

Khối ngành/ Nhóm ngành*

Quy mô hiện tại

 

 

NCS

 

Học viên CH

ĐH

CĐSP

TCSP

GD

chính

quy

GD

TX

GD chính quy

GD

TX

GD chính quy

GD

TX

Khối ngành III

 

18

1.630

 

 

 

 

 

Khối ngành VII

 

97

2.209

 

 

 

 

 

Tổng

 

115

3.839

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2019 và năm 2020
- Năm 2019: Học viện xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia với 06 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, C01, C02, D01, D07.
- Năm 2020: Học viện xét tuyển theo 3 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Phương thức xét tuyển riêng; (3) Xét tuyển theo kết quả thi THPT với 08 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, C00, C01, C02, D01, D07, D09
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2019 và năm 2020
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt
Năm tuyển sinh 2019
Năm tuyển sinh 2020
Chỉ tiêu
Số trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Chỉ tiêu
Số trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành III
320
493
 
420
610
 
1/ Ngành Tài chính – Ngân hàng
120
211
19,0 - 20,0
120
153
22.25
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
2/ Ngành Quản trị kinh doanh
100
211
19,5 - 20,0
100
183
22.50
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Ngữ Văn
 
 
 
 
 
 
3/ Ngành Luật Kinh tế
100
71
17,15 - 18,0
100
128
21.00
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Lịch sử, tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
4/ Ngành Kế toán
 
 
 
100
146
20.25
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Vật lý
 
 
 
 
 
 
Nhóm ngành VII
530
478
 
530
674
 
5/ Ngành Kinh tế phát triển
100
58
17,2 – 20,0
100
115
19.00
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Hóa học, Ngữ văn
 
 
 
 
 
 
6/ Ngành Quản lý Nhà nước
50
10
17,15 - 18,0
50
22
18.25
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Hóa học, Ngữ Văn
 
 
 
 
 
 
7/ Ngành Kinh tế
240
210
18,0
240
339
20.00
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Ngữ Văn
 
 
 
 
 
 
8/ Ngành Kinh tế quốc tế
140
200
20,0
140
198
22.75
Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
Tổng
850
971
 
950
1.284
 
 
2. Các thông tin tuyển sinh của năm 2021
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
2.1.1. Quy định chung: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2. Đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo phương thức riêng: Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm đạt loại Khá trở lên.
2.1.4. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo mã ngành:
2.3.1. Phương thức xét tuyển thẳng
Theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.2. Phương thức xét tuyển riêng
(1) Xét tuyển thẳng:
+ Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
+ Đối tượng 2: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên.
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương (TOEIC 450, TOEFL: 450 ITP; 133 CBT; 45 iBT; ...).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/04/2021 – 31/07/2021.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 08/2021.
 
(2) Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 7,0 trở lên (riêng ngành Quản lí Nhà nước từ 6,5 trở lên).
Điểm xét tuyến = (TBCHK1 lớp 11 + TBCHK2 lớp 11 + TBCHK1 lớp 12 + điểm ưu tiên nếu có)/3.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/03/2021 – 31/05/2021.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 06/2021.
(3) Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (Điểm học tập lớp 12) từ 7,0 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước từ 6,5 điểm.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 10/06/2021 – 30/06/2021.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 07/2021.
(4) Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện áp dụng đối với các thí sinh không tham dự kỳ thi THPT năm 2021 do dịch bệnh Covid-19:
a. Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2021 đủ điều kiện đã đăng kí dự thi nhưng không tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do địa phương thực hiện giãn cách xã hội.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu xét tuyển:
Thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm Lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng các ngành như sau:
STT
Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Mức điểm nhận hồ sơ
Chỉ tiêu xét
1
Kinh tế
7310101
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn
25,5
2
2
Kinh tế phát triển
7310105
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
25,2
1
3
Kinh tế quốc tế
7310106
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
27,0
2
4
Kinh tế số
7310112
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/  Toán, Ngữ văn, Vật lý
24,9
1
5
Quản lý Nhà nước
7310205
1/  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
24,3
1
6
Quản trị kinh doanh
7340101
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn
27,0
2
7
Tài chính – Ngân hàng
7340201
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
26,4
1
8
Kế toán
7340301
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/  Toán, Ngữ văn, Vật lý
26,4
1
9
Luật Kinh tế
7380107
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2/ Toán, Vật lý, Hóa học
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
26,4
1
 
- Cách tính điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên: Theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Chỉ tiêu: 12 chỉ tiêu, cụ thể 01 chỉ tiêu/mã ngành, riêng các mã ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế và Quản trị kinh doanh 02 chỉ tiêu/mã ngành.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 21/8/2021 – 24/8/2021
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển theo ngành, chỉ tiêu của mỗi ngành và điểm xét tuyển của thí sinh;
+ Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên (Nguyện vọng 1 ưu tiên cao nhất, sau đó đến các nguyện vọng tiếp theo);
+ Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh với mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển một nguyện vọng duy nhất, nếu đã trúng tuyển một nguyện vọng sẽ không xét tiếp các nguyện vọng còn lại.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến ngày 25/8/2021
2.3.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
a. Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển, mức điểm nhận hồ sơ

STT

Tên ngành

Mã ngành

Tổng chỉ tiêu năm 2021 (cũ)

Tổng chỉ tiêu năm 2021
(điều chỉnh)

Chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 (cũ)

Chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 (điều chỉnh)

Tổ hợp xét tuyển

Mức điểm nhận hồ sơ

 
 

1

Kinh tế

7310101

230

270

115

188

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

19,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn

 

2

Kinh tế phát triển

7310105

100

100

50

48

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

18,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn

 

3

Kinh tế quốc tế

7310106

200

207

100

207

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

20,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

4

Kinh tế số

7310112

100

120

50

37

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

19,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/  Toán, Ngữ văn, Vật lý

 

5

Quản lý Nhà nước

7310205

50

70

25

18

1/  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

18,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

 

6

Quản trị kinh doanh

7340101

200

300

100

226

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

20,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn

 

7

Tài chính – Ngân hàng

7340201

120

120

60

45

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

19,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

8

Kế toán

7340301

100

100

50

65

1/ Toán, Vật lý, Hóa học

19,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/  Toán, Ngữ văn, Vật lý

 

9

Luật Kinh tế

7380107

100

100

50

29

1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

19,0

 

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

4/ Toán,  Lịch sử, Tiếng Anh

 
 
b.  Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
 + Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
+ Trong mỗi ngành không phân biệt tổ hợp trong mỗi ngành xét tuyển
2.4. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng: Nhận hồ sơ theo thông báo của Học viện.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021: Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Chính sách ưu tiên:
2.5.1. Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5.2. Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải Nhất:                được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải Nhì:                  được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải Ba:                   được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải Khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
2.6. Lệ phí xét tuyển:
- Lệ phí xét tuyển riêng: 20.000đ/thí sinh/nguyện vọng.
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học viện thu Học phí theo hình thức tín chỉ, thu theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường đại học công lập. Năm học 2021 – 2022, học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 270.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 8.500.000 VNĐ/năm học, 34.000.000 đồng/khoá học.
2.8. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2021
v Địa chỉ website của Học viện: https://www.apd.edu.vn
v Địa chỉ website của trang tuyển sinh: https://www.dkxt.apd.edu.vn
v Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: 
- http//www.facebook.com/hocvienchinhsachphattrien
- Zalo: 0983878608
v    Hỗ trợ trực tiếp:
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ
Điện thoại
Email
1
Nguyễn Thế Hùng
Phó Giám đốc Học viện
0772555669
hungnt888@gmail.com
2
Nguyễn Thị Đông
Phó trưởng phòng QLĐT
0988922306
dongvk@gmail.com
3
Phạm Ngọc Trụ
Phó trưởng phòng QLĐT
0965043938
phamngoctru@apd.edu.vn
4
Bùi Đình Phúc
Chuyên viên phòng QLĐT
0978753737
phucbd@apd.edu.vn
5
Nguyễn Thị Phương Quỳnh
Chuyên viên phòng QLĐT
0984942855
phuongquynhtb.228@gmail.com
6
Lê Thị Cẩm Thơ
Chuyên viên phòng QLĐT
0976266589
camtho0809@gmail.com
7
Bùi Thanh Bình
Chuyên viên phòng QLĐT
0914898859
buibinhxhh@gmail.com
 
2.9. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành):
- Xếp lớp tiếng Anh đầu vào
Khi nhập học, Học viện tổ chức kiểm tra  xếp trình độ đầu vào tiếng Anh theo quy định.
- Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ và Tin học:
+ Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh TOIEC 450 quốc tế và tương đương đối với hệ chuẩn và 5.5 IELTS và tương đương đối với chương trình CLC, chương trình chuẩn quốc tế;
+ Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra Tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 hoặc MOS…
2.10. Tuyển sinh chương trình Chất lượng cao
(1) Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
- Tuyển sinh 02 ngành: Kinh tế quốc tế và ngành Tài chính – Ngân hàng.
            - Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 150 chỉ tiêu.
(2) Phương thức xét tuyển (có 2 phương thức):
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên (hoặc tương đương) hoặc đạt điểm thi THPT năm 2021 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
(3) Học phí: Năm học 2021 – 2022, học phí 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 27.000.000 VNĐ/năm, 108.000.000 đồng/khoá học.
Ghi chú: Các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, phần lớn các môn cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình và giáo trình nhập khẩu các trường đại học hàng đầu của Mỹ, Anh.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:Học viện sẽ thông báo sau theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 50.000 m2.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 24.874 m2. Tính trên 01 sinh viên đại học hệ chính quy: 6,28 m2/sinh viên.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 1080.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
Tên
Các trang thiết bị chính
1
Phòng thực hành Tiếng Anh, Tin học, phòng thuyết trình, hội thảo, phòng đa phương tiện.
Máy tính, Loa, Máy chiếu, Headphone, âm thanh, bảng thông minh, điều hòa…
 
4.1.3. Thống kê phòng học
TT
Loại phòng
Số lượng
1.
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
2
2.
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
30
3.
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
30
4.
Số phòng học dưới 50 chỗ
33
5.
Số phòng học đa phương tiện
0
6.
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
3
7.
Thư viện, trung tâm học liệu
3
 
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện:
a. Sách, giáo trình, sách tham khảo:
 
TT
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành
Số lượng
1.
Khối ngành III
20.840
2.
Khối ngành VII
15.120
 
b. Báo, tạp chí: 38 đầu báo, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt; Tiếng Việt
c. Khoá luận tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ, luận án, kỷ yếu hội thảo: 2.000 khoá luận tốt nghiệp; 500 luận văn thạc sỹ; 200 luận án tiến sỹ.
d. Thư viện số: http://thuvienso.apd.edu.vn/
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
 
TT
HỌ VÀ TÊN
GS.TS/
GS.TSKH
PGS.TS/
PGS.TSKH
TS/
TSKH
ThS
ĐH
 
KHỐI NGÀNH III
 
 
 
 
 
 
1
Nguyễn Bá
Ân
 
 
x
 
 
 
2
Đỗ Thị Hà
Anh
 
 
 
x
 
 
3
Nguyễn Việt
Anh
 
 
 
x
 
 
4
Tường Thị Lan
Anh
 
 
 
x
 
 
5
Nguyễn Thanh
Bình
 
 
x
 
 
 
6
Phạm Hoàng
Cường
 
 
 
x
 
 
7
Nguyễn Tiến
Đạt
 
 
 
x
 
 
8
Phùng Thế
Đông
 
 
x
 
 
 
9
Lâm Thùy
Dương
 
 
x
 
 
 
10
Nguyễn Như
 
 
x
 
 
 
11
Nguyễn Thị
 
 
 
x
 
 
12
Đào Thị Bích
Hạnh
 
 
x
 
 
 
13
Nguyễn Thị Minh
Hạnh
 
 
 
x
 
 
14
Đàm Thị
Hiền
 
 
x
 
 
 
15
Đỗ Thị
Hoa
 
 
 
x
 
 
16
Mai Thị
Hoa
 
 
x
 
 
 
17
Vũ Đình
Hòa
 
x
 
 
 
 
18
Nguyễn Thạc
Hoát
 
 
x
 
 
 
19
Nguyễn Thế
Hùng
 
 
x
 
 
 
20
Phan Văn
Hưng
 
 
x
 
 
 
21
Đỗ Thanh
Hương
 
 
 
x
 
 
22
Lê Đức
Khánh
 
 
x
 
 
 
23
Lê Văn
Khương 
 
 
x
 
 
 
24
Nguyễn Hoàng Diệu
Linh
 
 
 
x
 
 
25
Nguyễn Thị Thùy
Linh
 
 
 
x
 
 
26
Phạm Thị Diệu
Linh
 
 
 
x
 
 
27
Trần Thị Mỹ
Linh
 
 
 
x
 
 
28
Vũ Thị Minh
Luận
 
 
x
 
 
 
29
Trần Hoàng
Minh
 
 
 
x
 
 
30
Nguyễn Trọng
Nghĩa
 
 
x
 
 
 
31
Nguyễn Thị Bích
Ngọc
 
 
 
x
 
 
32
Vũ Thị
Nhài
 
 
x
 
 
 
33
Phạm Thị
Nhâm
 
 
 
x
 
 
34
Đặng Thùy
Nhung
 
 
x
 
 
 
35
Bùi Đình
Phúc
 
 
 
x
 
 
36
Đặng Minh
Phương
 
 
 
x
 
 
37
Phạm Mỹ Hằng
Phương
 
 
x
 
 
 
38
Mai Văn
Sáu
 
 
 
x
 
 
39
Vũ Tiến
Sơn
 
 
 
x
 
 
40
Bùi Tất
Thắng
 
x
 
 
 
 
41
Nguyễn Thị Phương
Thanh
 
 
 
x
 
 
42
Hoàng Kim
Thu
 
 
 
x
 
 
43
Lê Thị Hoài
Thương
 
 
 
x
 
 
44
Đặng Thị Quỳnh
Trang
 
 
 
x
 
 
45
Đào Hoàng
Tuấn
 
 
x
 
 
 
46
Đoàn Anh
Tuấn
 
 
 
x
 
 
47
Giang Thanh
Tùng
 
 
x
 
 
 
48
Trịnh
Tùng
 
 
x
 
 
 
49
Lưu Thị
Tuyết
 
 
 
x
 
 
50
Nguyễn Thế
Vinh
 
 
x
 
 
 
51
Nguyễn Thị Hải
Yến
 
 
 
x
 
 
 
KHỐI NGÀNH VII
 
 
 
 
 
 
1
Đỗ Thị
Anh
 
 
 
x
 
 
2
Lê Việt
Anh
 
 
x
 
 
 
3
Trịnh Quang
Anh
 
 
x
 
 
 
4
Bùi Thanh
Bình
 
 
 
x
 
 
5
Lê Kim
Chi
 
 
x
 
 
 
6
Nguyễn Văn
Cường
 
 
 
x
 
 
7
Phạm Mạnh
Cường
 
 
 
x
 
 
8
Lưu Thị
Diệu
 
 
 
x
 
 
9
Nguyễn Thành
Đô
 
 
 
x
 
 
10
Nguyễn Thị
Đông
 
 
x
 
 
 
11
Nguyễn Duy
Đồng
 
 
x
 
 
 
12
Hoàng Sỹ
Động
 
x
 
 
 
 
13
Đặng Thị Kim
Dung
 
 
 
x
 
 
14
Đỗ Thế
Dương
 
 
 
x
 
 
15
Nguyễn Thị Thùy
Dương
 
 
 
x
 
 
16
Vũ Thị Thu
 
 
 
x
 
 
17
Nguyễn Nam
Hải
 
 
x
 
 
 
18
Ngô Phúc
Hạnh
 
x
 
 
 
 
19
Đào Văn
Hùng
 
x
 
 
 
 
20
Nguyễn Tiến
Hùng
 
 
x
 
 
 
21
Tô Trọng
Hùng
 
 
x
 
 
 
22
Nguyễn Việt
Hưng
 
 
 
x
 
 
23
Đào Thanh
Hương
 
 
x
 
 
 
24
Vũ Thị Thanh
Hương
 
 
 
x
 
 
25
Phan Thị Thanh
Huyền
 
 
 
x
 
 
26
Nguyễn Trần
Khánh
 
 
 
x
 
 
27
Lương Văn
Khôi
 
 
x
 
 
 
28
Nguyễn Phương
Lan
 
 
 
x
 
 
29
Phạm Thị Quỳnh
Liên
 
 
 
x
 
 
30
Bùi Thị Hoàng
Mai
 
 
 
x
 
 
31
Nguyễn Thị
Mai
 
 
 
x
 
 
32
Trần Thị Thanh
Minh
 
 
 
x
 
 
33
Hoàng Văn
Nam
 
 
 
x
 
 
34
Phan Lê
Nga
 
 
 
x
 
 
35
Trần Tú
Ngà
 
 
 
x
 
 
36
Phạm Hoàng
Ngân
 
 
 
x
 
 
37
Trần Trọng
Nguyên
 
x
 
 
 
 
38
Lê Thị
Nhung
 
 
x
 
 
 
39
Trần Thị
Ninh
 
 
 
x
 
 
40
Hoàng Ngọc
Phong
 
 
x
 
 
 
41
Nguyễn Thị Bích
Phương
 
 
 
x
 
 
42
Nguyễn Trần
Phương
 
 
 
x
 
 
43
Lê Hồng
Quân
 
 
 
x
 
 
44
Đào Hồng
Quyên
 
 
x
 
 
 
45
Cao Viết
Sinh
 
 
x
 
 
 
46
Vũ Thị
Tâm
 
 
 
x
 
 
47
Lê Văn
Tăng
 
 
 
x
 
 
48
Lê Công
Thành
 
 
 
x
 
 
49
Lê Thị Cẩm
Thơ
 
 
 
x
 
 
50
Nguyễn Thị
Thu
 
 
 
x
 
 
51
Bùi Quý
Thuấn
 
 
 
x
 
 
52
Trần Thị Hương
Trà
 
 
 
x
 
 
53
Chu Thị Ngọc
Trâm
 
 
 
x
 
 
54
Phạm Huyền
Trang
 
 
 
x
 
 
55
Phạm Ngọc
Trụ
 
 
x
 
 
 
56
Trần Thị
Trúc
 
 
x
 
 
 
57
Lê Vũ
Trường
 
 
 
x
 
 
58
Nguyễn Hữu Xuân
Trường
 
 
x
 
 
 
59
Đàm Thanh
 
 
x
 
 
 
60
Phạm Minh
 
 
x
 
 
 
61
Nguyễn Anh
Tuấn
 
 
 
x
 
 
62
Nguyễn Văn
Tuấn
 
 
 
x
 
 
63
Bùi Thúy
Vân
 
 
x
 
 
 
64
Nguyễn Thị Hạnh
Vân
 
 
 
x
 
 
65
Phùng Đình
Vịnh
 
 
x
 
 
 
66
Đỗ Kiến
Vọng
 
 
x
 
 
 
 
CÁC MÔN CHUNG
 
 
 
 
 
 
1
Đỗ Thị Thanh
 
 
 
x
 
 
2
Vũ Thị Thái
 
 
 
x
 
 
3
Cao Thu
Hằng
 
 
 
x
 
 
4
Hoàng Thị Thu
Huyền
 
 
 
x
 
 
5
Phạm Thị Hồng
Liên
 
 
 
x
 
 
6
Nguyễn Mã
Lương
 
 
 
x
 
 
7
Bùi Thị Thanh
Mai
 
 
 
x
 
 
8
Ngô Hữu
Mạnh
 
 
 
x
 
 
9
Nguyễn Thị Hồng
Mến
 
 
 
x
 
 
10
Đào Văn
Mừng
 
 
 
x
 
 
11
Nguyễn Thị Thanh
Nga
 
 
 
x
 
 
12
Vũ Thị Minh
Tâm
 
 
 
x
 
 
13
Ngô Minh
Thuận
 
 
x
 
 
 
14
Lê Văn
Tuấn
 
 
 
x
 
 
 
TỔNG
 
6
45
80
 
 
 
 
4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
 
TT
 HỌ VÀ TÊN
GS.TS/
GS.TSKH
PGS.TS/PGS.TSKH
TS/TSKH
THS
ĐH
 
KHỐI NGÀNH III
 
 
 
 
 
 
1
Đào Thị Hương
 
 
 x
 
 
2
Lê Thành Trung
 
 
 
 x
 
 
3
Lưu Văn Quảng
 
x
 
 
 
 
4
Phạm Thành Minh
 
 
 
 x
 
 
5
Tống Thị Hảo Tâm
 
 
x
 
 
 
6
Vi Tiến Cường
 
 
 
x
 
 
7
Bùi Thị Hà Linh
 
 
 
x
 
 
8
Đỗ Hồng Nhung
 
 
x
 
 
 
9
Đoàn Minh Phụng
 
x
 
 
 
 
10
Hạ Thị Thu Thủy
 
 
x
 
 
 
11
Hoàng Thị Bích Ngọc
 
 
x
 
 
 
12
Lâm Thị Thanh Huyền
 
 
 
x
 
 
13
Lê Thị Hương
 
 
 
x
 
 
14
Lê Trung Thành
 
x
 
 
 
 
15
Lê Văn Hinh
 
 
 
x
 
 
16
Nguyễn Minh Hoàng
 
 
x
 
 
 
17
Nguyễn Thị Minh Giang
 
 
x
 
 
 
18
Nguyễn Thị Xuân
 
 
 
x
 
 
19
Nguyễn Tú Anh
 
 
x
 
 
 
20
Phạm Hồng Hải
 
 
x
 
 
 
21
Trần Mạnh Tường
 
 
 
x
 
 
22
Chu Thị Ngọc
 
 
x
 
 
 
23
Hoàng Lan Phương
 
 
 
x
 
 
24
Trần Văn Hải
 
x
 
 
 
 
25
Trần Thị Hà
 
x
 
 
 
 
 
KHỐI NGÀNH VII
 
 
 
 
 
1
Đặng Vũ Khắc
 
 
x
 
 
 
2
Hà Thành Công
 
 
x
 
 
 
3
Lê Thị Nhung
 
 
x
 
 
 
4
Lương Hương Giang
 
 
 
x
 
 
5
Nguyễn Đăng Khoa
 
 
 
x
 
 
6
Phạm Văn Minh
 
x
 
 
 
 
7
Lê Văn Sơn
 
 
x
 
 
 
8
Nguyễn Quỳnh Hoa
 
 
x
 
 
 
9
Nguyễn Thường Lạng
 
x
 
 
 
 
10
Nguyễn Tiến Cúc
 
 
x
 
 
 
11
Cao Quốc Quang
 
 
x
 
 
 
12
Đặng Thị Lệ Xuân
 
 
x
 
 
 
13
Đặng Văn Du
 
x
 
 
 
 
14
Đặng Văn Huấn
 
 
x
 
 
 
15
Đinh Quang Trường
 
 
 
x
 
 
16
Hồ Đình Bảo
 
x
 
 
 
 
17
Hoàng Thị Thu Hương
 
x
 
 
 
 
18
Lê Quốc Hội
x
 
 
 
 
 
19
Lê Tố Hoa
 
 
x
 
 
 
20
Lê Văn Hòa
 
 
x
 
 
 
21
Lưu Thúy Hồng
 
 
x
 
 
 
22
Ngô Quốc Dũng
 
 
 
x
 
 
23
Nguyễn Hoàng Oanh
 
 
x
 
 
 
24
Nguyễn Hữu Thắng
 
 
x
 
 
 
25
Nguyễn Tiến Dũng
 
x
 
 
 
 
26
Nguyễn Văn Công
 
x
 
 
 
 
27
Nguyễn Văn Phúc
 
x
 
 
 
 
28
Nguyễn Xuân Thu
 
 
x
 
 
 
29
Thái Thu Hương
 
 
 
x
 
 
30
Vũ Kim Dũng
 
x
 
 
 
 
 
GIẢNG VIÊN CÁC MÔN CHUNG
 
 
 
 
 
1
Đặng Thị Khánh Hà
 
 
 
x
 
 
2
Hoàng Anh Phong
 
 
 
x
 
 
3
Hoàng Hồng Thúy
 
 
 
x
 
 
4
Hoàng Thị Thu Hà
 
 
 
x
 
 
5
Nguyễn Đăng Hùng
 
 
 
x
 
 
6
Nguyễn Thị Hằng
 
 
 
x
 
 
7
Nguyễn Thị Minh Hà
 
 
 
x
 
 
8
Nguyễn Thị Thùy Dương
 
 
 
x
 
 
9
Phạm Minh Hoàn
 
 
 
x
 
 
10
Phạm Thị Minh Hải
 
 
 
x
 
 
11
Phạm Văn Sinh
 
x
 
 
 
 
12
Vũ Thị Thanh
 
 
 
x
 
 
 
TỔNG
1
15
24
27
 
 
 
 


5. Tình hình việc làm của 02 khoá tốt nghiệp đại học năm 2019, năm 2020
 
Nhóm ngành
Chỉ tiêu
Tuyển sinh
Số SV trúng tuyển nhập học
Số SV tốt nghiệp
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
Năm
2019
2020
2019
2020
2019
2020
2019
2020
Khối ngành III
220
420
493
674
89
129
95,9%
98,2%
Khối ngành VII
630
530
478
610
247
329
94,7%
98,1%
 
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm 2020 của Học viện: 67.331 triệu đồng.
- Tổng chi phí đào tạo bình quân cho 1 sinh viên đại học hệ chính quy năm 2020: 16,53 triệu đồng/sinh viên.
Hà Nội, ngày  20  tháng  8  năm 2021
 
GIÁM ĐỐC
 
 
(Đã ký)
 
 
PGS, TS. Trần Trọng Nguyên
 
 
 

 

Học viện Chính sách và Phát triển

Địa chỉ: Học viện Chính sách và Phát triển - Khu đô thị Nam An Khánh – Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.

Tel: (84-24)3747 3186; Fax: (84-24)3747 5217

Email: tuyensinh@apd.edu.vn

Website: http://tuyensinh.apd.edu.vn