BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
(Kèm theo thông báo số 155/TB-HVCSPT ngày 20/8/2021)
1. Thông tin chung
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển (Tên Tiếng Anh: Academy of Policy and Development) được thành lập theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, là trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục đại học quốc dân.
- Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ về chính sách công, kinh tế và quản lý, có tư duy năng động, sáng tạo, đủ năng lực làm việc trong nước và quốc tế; nghiên cứu, bồi dưỡng, tư vấn và phản biện chính sách.
- Địa chỉ: Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 024 37957368/024 37473186
- Email: quanlydaotao@apd.edu.vn
- Website: tuyensinh.apd.edu.vn; www.dkxt.apd.edu.vn
- Facebook:
+ http//www.facebook.com/tvtsapd/.
+ http//www.facebook.com/hocvienchinhsachphattrien/.
- Zalo: 0983.878.608
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành*
|
Quy mô hiện tại
|
NCS
|
Học viên CH
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
GD
chính
quy
|
GD
TX
|
GD chính quy
|
GD
TX
|
GD chính quy
|
GD
TX
|
Khối ngành III
|
|
18
|
1.630
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
97
|
2.209
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
115
|
3.839
|
|
|
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2019 và năm 2020
- Năm 2019: Học viện xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia với 06 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, C01, C02, D01, D07.
- Năm 2020: Học viện xét tuyển theo 3 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Phương thức xét tuyển riêng; (3) Xét tuyển theo kết quả thi THPT với 08 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, C00, C01, C02, D01, D07, D09
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2019 và năm 2020
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt
|
Năm tuyển sinh 2019
|
Năm tuyển sinh 2020
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Nhóm ngành III
|
320
|
493
|
|
420
|
610
|
|
1/ Ngành Tài chính – Ngân hàng
|
120
|
211
|
19,0 - 20,0
|
120
|
153
|
22.25
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
2/ Ngành Quản trị kinh doanh
|
100
|
211
|
19,5 - 20,0
|
100
|
183
|
22.50
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
|
|
|
|
|
|
3/ Ngành Luật Kinh tế
|
100
|
71
|
17,15 - 18,0
|
100
|
128
|
21.00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Lịch sử, tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
4/ Ngành Kế toán
|
|
|
|
100
|
146
|
20.25
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Vật lý
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII
|
530
|
478
|
|
530
|
674
|
|
5/ Ngành Kinh tế phát triển
|
100
|
58
|
17,2 – 20,0
|
100
|
115
|
19.00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
|
|
|
|
|
|
6/ Ngành Quản lý Nhà nước
|
50
|
10
|
17,15 - 18,0
|
50
|
22
|
18.25
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Ngữ Văn
|
|
|
|
|
|
|
7/ Ngành Kinh tế
|
240
|
210
|
18,0
|
240
|
339
|
20.00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
|
|
|
|
|
|
8/ Ngành Kinh tế quốc tế
|
140
|
200
|
20,0
|
140
|
198
|
22.75
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
850
|
971
|
|
950
|
1.284
|
|
2. Các thông tin tuyển sinh của năm 2021
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
2.1.1. Quy định chung: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2. Đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo phương thức riêng: Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm đạt loại Khá trở lên.
2.1.4. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo mã ngành:
2.3.1. Phương thức xét tuyển thẳng
Theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.2. Phương thức xét tuyển riêng
(1) Xét tuyển thẳng:
+ Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
+ Đối tượng 2: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên.
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương (TOEIC 450, TOEFL: 450 ITP; 133 CBT; 45 iBT; ...).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/04/2021 – 31/07/2021.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 08/2021.
(2) Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 7,0 trở lên (riêng ngành Quản lí Nhà nước từ 6,5 trở lên).
Điểm xét tuyến = (TBCHK1 lớp 11 + TBCHK2 lớp 11 + TBCHK1 lớp 12 + điểm ưu tiên nếu có)/3.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/03/2021 – 31/05/2021.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 06/2021.
(3) Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (Điểm học tập lớp 12) từ 7,0 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước từ 6,5 điểm.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 10/06/2021 – 30/06/2021.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 07/2021.
(4) Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện áp dụng đối với các thí sinh không tham dự kỳ thi THPT năm 2021 do dịch bệnh Covid-19:
a. Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2021 đủ điều kiện đã đăng kí dự thi nhưng không tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do địa phương thực hiện giãn cách xã hội.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu xét tuyển:
Thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm Lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng các ngành như sau:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mức điểm nhận hồ sơ
|
Chỉ tiêu xét
|
1
|
Kinh tế
|
7310101
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn
|
25,5
|
2
|
2
|
Kinh tế phát triển
|
7310105
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
25,2
|
1
|
3
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
27,0
|
2
|
4
|
Kinh tế số
|
7310112
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
24,9
|
1
|
5
|
Quản lý Nhà nước
|
7310205
|
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
24,3
|
1
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
27,0
|
2
|
7
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
26,4
|
1
|
8
|
Kế toán
|
7340301
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
26,4
|
1
|
9
|
Luật Kinh tế
|
7380107
|
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2/ Toán, Vật lý, Hóa học
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
26,4
|
1
|
- Cách tính điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên: Theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Chỉ tiêu: 12 chỉ tiêu, cụ thể 01 chỉ tiêu/mã ngành, riêng các mã ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế và Quản trị kinh doanh 02 chỉ tiêu/mã ngành.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 21/8/2021 – 24/8/2021
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển theo ngành, chỉ tiêu của mỗi ngành và điểm xét tuyển của thí sinh;
+ Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên (Nguyện vọng 1 ưu tiên cao nhất, sau đó đến các nguyện vọng tiếp theo);
+ Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh với mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển một nguyện vọng duy nhất, nếu đã trúng tuyển một nguyện vọng sẽ không xét tiếp các nguyện vọng còn lại.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến ngày 25/8/2021
2.3.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
a. Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển, mức điểm nhận hồ sơ
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổng chỉ tiêu năm 2021 (cũ)
|
Tổng chỉ tiêu năm 2021
(điều chỉnh)
|
Chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 (cũ)
|
Chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 (điều chỉnh)
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mức điểm nhận hồ sơ
|
|
|
1
|
Kinh tế
|
7310101
|
230
|
270
|
115
|
188
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
19,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn
|
|
2
|
Kinh tế phát triển
|
7310105
|
100
|
100
|
50
|
48
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
18,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
|
3
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
200
|
207
|
100
|
207
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
20,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
4
|
Kinh tế số
|
7310112
|
100
|
120
|
50
|
37
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
19,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
|
5
|
Quản lý Nhà nước
|
7310205
|
50
|
70
|
25
|
18
|
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
18,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
200
|
300
|
100
|
226
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
20,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn
|
|
7
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
120
|
120
|
60
|
45
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
19,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
|
8
|
Kế toán
|
7340301
|
100
|
100
|
50
|
65
|
1/ Toán, Vật lý, Hóa học
|
19,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
|
9
|
Luật Kinh tế
|
7380107
|
100
|
100
|
50
|
29
|
1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
19,0
|
|
2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|
b. Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
+ Trong mỗi ngành không phân biệt tổ hợp trong mỗi ngành xét tuyển
2.4. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng: Nhận hồ sơ theo thông báo của Học viện.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021: Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Chính sách ưu tiên:
2.5.1. Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5.2. Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải Nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải Nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải Ba: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải Khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
2.6. Lệ phí xét tuyển:
- Lệ phí xét tuyển riêng: 20.000đ/thí sinh/nguyện vọng.
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học viện thu Học phí theo hình thức tín chỉ, thu theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường đại học công lập. Năm học 2021 – 2022, học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 270.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 8.500.000 VNĐ/năm học, 34.000.000 đồng/khoá học.
2.8. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2021
v Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh:
- http//www.facebook.com/hocvienchinhsachphattrien
- Zalo: 0983878608
v Hỗ trợ trực tiếp:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
1
|
Nguyễn Thế Hùng
|
Phó Giám đốc Học viện
|
0772555669
|
hungnt888@gmail.com
|
2
|
Nguyễn Thị Đông
|
Phó trưởng phòng QLĐT
|
0988922306
|
dongvk@gmail.com
|
3
|
Phạm Ngọc Trụ
|
Phó trưởng phòng QLĐT
|
0965043938
|
phamngoctru@apd.edu.vn
|
4
|
Bùi Đình Phúc
|
Chuyên viên phòng QLĐT
|
0978753737
|
phucbd@apd.edu.vn
|
5
|
Nguyễn Thị Phương Quỳnh
|
Chuyên viên phòng QLĐT
|
0984942855
|
phuongquynhtb.228@gmail.com
|
6
|
Lê Thị Cẩm Thơ
|
Chuyên viên phòng QLĐT
|
0976266589
|
camtho0809@gmail.com
|
7
|
Bùi Thanh Bình
|
Chuyên viên phòng QLĐT
|
0914898859
|
buibinhxhh@gmail.com
|
2.9. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành):
- Xếp lớp tiếng Anh đầu vào
Khi nhập học, Học viện tổ chức kiểm tra xếp trình độ đầu vào tiếng Anh theo quy định.
- Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ và Tin học:
+ Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh TOIEC 450 quốc tế và tương đương đối với hệ chuẩn và 5.5 IELTS và tương đương đối với chương trình CLC, chương trình chuẩn quốc tế;
+ Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra Tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 hoặc MOS…
2.10. Tuyển sinh chương trình Chất lượng cao
(1) Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
- Tuyển sinh 02 ngành: Kinh tế quốc tế và ngành Tài chính – Ngân hàng.
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 150 chỉ tiêu.
(2) Phương thức xét tuyển (có 2 phương thức):
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên (hoặc tương đương) hoặc đạt điểm thi THPT năm 2021 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
(3) Học phí: Năm học 2021 – 2022, học phí 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 27.000.000 VNĐ/năm, 108.000.000 đồng/khoá học.
Ghi chú: Các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, phần lớn các môn cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình và giáo trình nhập khẩu các trường đại học hàng đầu của Mỹ, Anh.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:Học viện sẽ thông báo sau theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 50.000 m2.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 24.874 m2. Tính trên 01 sinh viên đại học hệ chính quy: 6,28 m2/sinh viên.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 1080.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Các trang thiết bị chính
|
1
|
Phòng thực hành Tiếng Anh, Tin học, phòng thuyết trình, hội thảo, phòng đa phương tiện.
|
Máy tính, Loa, Máy chiếu, Headphone, âm thanh, bảng thông minh, điều hòa…
|
4.1.3. Thống kê phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
1.
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
2
|
2.
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
30
|
3.
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
30
|
4.
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
33
|
5.
|
Số phòng học đa phương tiện
|
0
|
6.
|
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
|
3
|
7.
|
Thư viện, trung tâm học liệu
|
3
|
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện:
a. Sách, giáo trình, sách tham khảo:
TT
|
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành
|
Số lượng
|
1.
|
Khối ngành III
|
20.840
|
2.
|
Khối ngành VII
|
15.120
|
b. Báo, tạp chí: 38 đầu báo, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt; Tiếng Việt
c. Khoá luận tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ, luận án, kỷ yếu hội thảo: 2.000 khoá luận tốt nghiệp; 500 luận văn thạc sỹ; 200 luận án tiến sỹ.
d. Thư viện số: http://thuvienso.apd.edu.vn/
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
GS.TS/
GS.TSKH
|
PGS.TS/
PGS.TSKH
|
TS/
TSKH
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
|
KHỐI NGÀNH III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Bá
|
Ân
|
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Đỗ Thị Hà
|
Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Nguyễn Việt
|
Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Tường Thị Lan
|
Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Nguyễn Thanh
|
Bình
|
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Phạm Hoàng
|
Cường
|
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Nguyễn Tiến
|
Đạt
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Phùng Thế
|
Đông
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Lâm Thùy
|
Dương
|
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Nguyễn Như
|
Hà
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Nguyễn Thị
|
Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
12
|
Đào Thị Bích
|
Hạnh
|
|
|
x
|
|
|
|
13
|
Nguyễn Thị Minh
|
Hạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Đàm Thị
|
Hiền
|
|
|
x
|
|
|
|
15
|
Đỗ Thị
|
Hoa
|
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Mai Thị
|
Hoa
|
|
|
x
|
|
|
|
17
|
Vũ Đình
|
Hòa
|
|
x
|
|
|
|
|
18
|
Nguyễn Thạc
|
Hoát
|
|
|
x
|
|
|
|
19
|
Nguyễn Thế
|
Hùng
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
Phan Văn
|
Hưng
|
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Đỗ Thanh
|
Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
22
|
Lê Đức
|
Khánh
|
|
|
x
|
|
|
|
23
|
Lê Văn
|
Khương
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Nguyễn Hoàng Diệu
|
Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
25
|
Nguyễn Thị Thùy
|
Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
26
|
Phạm Thị Diệu
|
Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
27
|
Trần Thị Mỹ
|
Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
28
|
Vũ Thị Minh
|
Luận
|
|
|
x
|
|
|
|
29
|
Trần Hoàng
|
Minh
|
|
|
|
x
|
|
|
30
|
Nguyễn Trọng
|
Nghĩa
|
|
|
x
|
|
|
|
31
|
Nguyễn Thị Bích
|
Ngọc
|
|
|
|
x
|
|
|
32
|
Vũ Thị
|
Nhài
|
|
|
x
|
|
|
|
33
|
Phạm Thị
|
Nhâm
|
|
|
|
x
|
|
|
34
|
Đặng Thùy
|
Nhung
|
|
|
x
|
|
|
|
35
|
Bùi Đình
|
Phúc
|
|
|
|
x
|
|
|
36
|
Đặng Minh
|
Phương
|
|
|
|
x
|
|
|
37
|
Phạm Mỹ Hằng
|
Phương
|
|
|
x
|
|
|
|
38
|
Mai Văn
|
Sáu
|
|
|
|
x
|
|
|
39
|
Vũ Tiến
|
Sơn
|
|
|
|
x
|
|
|
40
|
Bùi Tất
|
Thắng
|
|
x
|
|
|
|
|
41
|
Nguyễn Thị Phương
|
Thanh
|
|
|
|
x
|
|
|
42
|
Hoàng Kim
|
Thu
|
|
|
|
x
|
|
|
43
|
Lê Thị Hoài
|
Thương
|
|
|
|
x
|
|
|
44
|
Đặng Thị Quỳnh
|
Trang
|
|
|
|
x
|
|
|
45
|
Đào Hoàng
|
Tuấn
|
|
|
x
|
|
|
|
46
|
Đoàn Anh
|
Tuấn
|
|
|
|
x
|
|
|
47
|
Giang Thanh
|
Tùng
|
|
|
x
|
|
|
|
48
|
Trịnh
|
Tùng
|
|
|
x
|
|
|
|
49
|
Lưu Thị
|
Tuyết
|
|
|
|
x
|
|
|
50
|
Nguyễn Thế
|
Vinh
|
|
|
x
|
|
|
|
51
|
Nguyễn Thị Hải
|
Yến
|
|
|
|
x
|
|
|
|
KHỐI NGÀNH VII
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đỗ Thị
|
Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Lê Việt
|
Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Trịnh Quang
|
Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Bùi Thanh
|
Bình
|
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Lê Kim
|
Chi
|
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Nguyễn Văn
|
Cường
|
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Phạm Mạnh
|
Cường
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Lưu Thị
|
Diệu
|
|
|
|
x
|
|
|
9
|
Nguyễn Thành
|
Đô
|
|
|
|
x
|
|
|
10
|
Nguyễn Thị
|
Đông
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Nguyễn Duy
|
Đồng
|
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Hoàng Sỹ
|
Động
|
|
x
|
|
|
|
|
13
|
Đặng Thị Kim
|
Dung
|
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Đỗ Thế
|
Dương
|
|
|
|
x
|
|
|
15
|
Nguyễn Thị Thùy
|
Dương
|
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Vũ Thị Thu
|
Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
17
|
Nguyễn Nam
|
Hải
|
|
|
x
|
|
|
|
18
|
Ngô Phúc
|
Hạnh
|
|
x
|
|
|
|
|
19
|
Đào Văn
|
Hùng
|
|
x
|
|
|
|
|
20
|
Nguyễn Tiến
|
Hùng
|
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Tô Trọng
|
Hùng
|
|
|
x
|
|
|
|
22
|
Nguyễn Việt
|
Hưng
|
|
|
|
x
|
|
|
23
|
Đào Thanh
|
Hương
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Vũ Thị Thanh
|
Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
25
|
Phan Thị Thanh
|
Huyền
|
|
|
|
x
|
|
|
26
|
Nguyễn Trần
|
Khánh
|
|
|
|
x
|
|
|
27
|
Lương Văn
|
Khôi
|
|
|
x
|
|
|
|
28
|
Nguyễn Phương
|
Lan
|
|
|
|
x
|
|
|
29
|
Phạm Thị Quỳnh
|
Liên
|
|
|
|
x
|
|
|
30
|
Bùi Thị Hoàng
|
Mai
|
|
|
|
x
|
|
|
31
|
Nguyễn Thị
|
Mai
|
|
|
|
x
|
|
|
32
|
Trần Thị Thanh
|
Minh
|
|
|
|
x
|
|
|
33
|
Hoàng Văn
|
Nam
|
|
|
|
x
|
|
|
34
|
Phan Lê
|
Nga
|
|
|
|
x
|
|
|
35
|
Trần Tú
|
Ngà
|
|
|
|
x
|
|
|
36
|
Phạm Hoàng
|
Ngân
|
|
|
|
x
|
|
|
37
|
Trần Trọng
|
Nguyên
|
|
x
|
|
|
|
|
38
|
Lê Thị
|
Nhung
|
|
|
x
|
|
|
|
39
|
Trần Thị
|
Ninh
|
|
|
|
x
|
|
|
40
|
Hoàng Ngọc
|
Phong
|
|
|
x
|
|
|
|
41
|
Nguyễn Thị Bích
|
Phương
|
|
|
|
x
|
|
|
42
|
Nguyễn Trần
|
Phương
|
|
|
|
x
|
|
|
43
|
Lê Hồng
|
Quân
|
|
|
|
x
|
|
|
44
|
Đào Hồng
|
Quyên
|
|
|
x
|
|
|
|
45
|
Cao Viết
|
Sinh
|
|
|
x
|
|
|
|
46
|
Vũ Thị
|
Tâm
|
|
|
|
x
|
|
|
47
|
Lê Văn
|
Tăng
|
|
|
|
x
|
|
|
48
|
Lê Công
|
Thành
|
|
|
|
x
|
|
|
49
|
Lê Thị Cẩm
|
Thơ
|
|
|
|
x
|
|
|
50
|
Nguyễn Thị
|
Thu
|
|
|
|
x
|
|
|
51
|
Bùi Quý
|
Thuấn
|
|
|
|
x
|
|
|
52
|
Trần Thị Hương
|
Trà
|
|
|
|
x
|
|
|
53
|
Chu Thị Ngọc
|
Trâm
|
|
|
|
x
|
|
|
54
|
Phạm Huyền
|
Trang
|
|
|
|
x
|
|
|
55
|
Phạm Ngọc
|
Trụ
|
|
|
x
|
|
|
|
56
|
Trần Thị
|
Trúc
|
|
|
x
|
|
|
|
57
|
Lê Vũ
|
Trường
|
|
|
|
x
|
|
|
58
|
Nguyễn Hữu Xuân
|
Trường
|
|
|
x
|
|
|
|
59
|
Đàm Thanh
|
Tú
|
|
|
x
|
|
|
|
60
|
Phạm Minh
|
Tú
|
|
|
x
|
|
|
|
61
|
Nguyễn Anh
|
Tuấn
|
|
|
|
x
|
|
|
62
|
Nguyễn Văn
|
Tuấn
|
|
|
|
x
|
|
|
63
|
Bùi Thúy
|
Vân
|
|
|
x
|
|
|
|
64
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
Vân
|
|
|
|
x
|
|
|
65
|
Phùng Đình
|
Vịnh
|
|
|
x
|
|
|
|
66
|
Đỗ Kiến
|
Vọng
|
|
|
x
|
|
|
|
|
CÁC MÔN CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đỗ Thị Thanh
|
Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Vũ Thị Thái
|
Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Cao Thu
|
Hằng
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Hoàng Thị Thu
|
Huyền
|
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Phạm Thị Hồng
|
Liên
|
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Nguyễn Mã
|
Lương
|
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Bùi Thị Thanh
|
Mai
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Ngô Hữu
|
Mạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
9
|
Nguyễn Thị Hồng
|
Mến
|
|
|
|
x
|
|
|
10
|
Đào Văn
|
Mừng
|
|
|
|
x
|
|
|
11
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Nga
|
|
|
|
x
|
|
|
12
|
Vũ Thị Minh
|
Tâm
|
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Ngô Minh
|
Thuận
|
|
|
x
|
|
|
|
14
|
Lê Văn
|
Tuấn
|
|
|
|
x
|
|
|
|
TỔNG
|
|
6
|
45
|
80
|
|
|
4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
GS.TS/
GS.TSKH
|
PGS.TS/PGS.TSKH
|
TS/TSKH
|
THS
|
ĐH
|
CĐ
|
|
KHỐI NGÀNH III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào Thị Hương
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Lê Thành Trung
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Lưu Văn Quảng
|
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Phạm Thành Minh
|
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Tống Thị Hảo Tâm
|
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Vi Tiến Cường
|
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Bùi Thị Hà Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Đỗ Hồng Nhung
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Đoàn Minh Phụng
|
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Hạ Thị Thu Thủy
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Hoàng Thị Bích Ngọc
|
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Lâm Thị Thanh Huyền
|
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Lê Thị Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Lê Trung Thành
|
|
x
|
|
|
|
|
15
|
Lê Văn Hinh
|
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Nguyễn Minh Hoàng
|
|
|
x
|
|
|
|
17
|
Nguyễn Thị Minh Giang
|
|
|
x
|
|
|
|
18
|
Nguyễn Thị Xuân
|
|
|
|
x
|
|
|
19
|
Nguyễn Tú Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
Phạm Hồng Hải
|
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Trần Mạnh Tường
|
|
|
|
x
|
|
|
22
|
Chu Thị Ngọc
|
|
|
x
|
|
|
|
23
|
Hoàng Lan Phương
|
|
|
|
x
|
|
|
24
|
Trần Văn Hải
|
|
x
|
|
|
|
|
25
|
Trần Thị Hà
|
|
x
|
|
|
|
|
|
KHỐI NGÀNH VII
|
|
|
|
|
|
1
|
Đặng Vũ Khắc
|
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Hà Thành Công
|
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Lê Thị Nhung
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Lương Hương Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Phạm Văn Minh
|
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Lê Văn Sơn
|
|
|
x
|
|
|
|
8
|
Nguyễn Quỳnh Hoa
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Nguyễn Thường Lạng
|
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Nguyễn Tiến Cúc
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Cao Quốc Quang
|
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Đặng Thị Lệ Xuân
|
|
|
x
|
|
|
|
13
|
Đặng Văn Du
|
|
x
|
|
|
|
|
14
|
Đặng Văn Huấn
|
|
|
x
|
|
|
|
15
|
Đinh Quang Trường
|
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Hồ Đình Bảo
|
|
x
|
|
|
|
|
17
|
Hoàng Thị Thu Hương
|
|
x
|
|
|
|
|
18
|
Lê Quốc Hội
|
x
|
|
|
|
|
|
19
|
Lê Tố Hoa
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
Lê Văn Hòa
|
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Lưu Thúy Hồng
|
|
|
x
|
|
|
|
22
|
Ngô Quốc Dũng
|
|
|
|
x
|
|
|
23
|
Nguyễn Hoàng Oanh
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Nguyễn Hữu Thắng
|
|
|
x
|
|
|
|
25
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
|
x
|
|
|
|
|
26
|
Nguyễn Văn Công
|
|
x
|
|
|
|
|
27
|
Nguyễn Văn Phúc
|
|
x
|
|
|
|
|
28
|
Nguyễn Xuân Thu
|
|
|
x
|
|
|
|
29
|
Thái Thu Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
30
|
Vũ Kim Dũng
|
|
x
|
|
|
|
|
|
GIẢNG VIÊN CÁC MÔN CHUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đặng Thị Khánh Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Hoàng Anh Phong
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Hoàng Hồng Thúy
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Hoàng Thị Thu Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Nguyễn Đăng Hùng
|
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Nguyễn Thị Hằng
|
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Nguyễn Thị Minh Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Nguyễn Thị Thùy Dương
|
|
|
|
x
|
|
|
9
|
Phạm Minh Hoàn
|
|
|
|
x
|
|
|
10
|
Phạm Thị Minh Hải
|
|
|
|
x
|
|
|
11
|
Phạm Văn Sinh
|
|
x
|
|
|
|
|
12
|
Vũ Thị Thanh
|
|
|
|
x
|
|
|
|
TỔNG
|
1
|
15
|
24
|
27
|
|
|
5. Tình hình việc làm của 02 khoá tốt nghiệp đại học năm 2019, năm 2020
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu
Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
Năm
|
2019
|
2020
|
2019
|
2020
|
2019
|
2020
|
2019
|
2020
|
Khối ngành III
|
220
|
420
|
493
|
674
|
89
|
129
|
95,9%
|
98,2%
|
Khối ngành VII
|
630
|
530
|
478
|
610
|
247
|
329
|
94,7%
|
98,1%
|
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm 2020 của Học viện: 67.331 triệu đồng.
- Tổng chi phí đào tạo bình quân cho 1 sinh viên đại học hệ chính quy năm 2020: 16,53 triệu đồng/sinh viên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021
|
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
PGS, TS. Trần Trọng Nguyên
|